(84-28) 3636 3638

QUI TRÌNH

QUI TRÌNH

ĐĂNG KÝ - CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU

1. Phạm vi áp dụng:

Cơ sở trong danh sách ưu tiên được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo và cập nhật định kỳ theo qui định của Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 (gọi tắt là Thông tư 48 ) và Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT (gọi tắt là Thông tư 02).

- Các lô hàng thực phẩm thủy sản của các cơ sở trong danh sách ưu tiên xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục QLCL, NLS&TS thẩm định, cấp Chứng thư theo Danh mục thị trường nêu tại Phụ lục VIIA  kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT.

2. Qui trình:


                                       
 
                             Hồ sơ đăng ký bao gồm:
    1. Giấy đăng ký cấp chứng thư theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 48.
    2. Bảng kê chi tiết lô hàng trong trường hợp giấy đăng ký không đủ chỗ để ghi.

    3. Trường hợp Chủ hàng không phải là Cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (Cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.

Ngoài các hồ sơ theo qui định tại TT48, tùy trường hợp cụ thể sau phải có thêm các hồ sơ:

- Trường hợp lô hàng sản xuất từ nguyên liệu thuỷ sản nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường Châu Âu:

+ Giấy chứng nhận kiểm dịch của Cục Thú y (nếu có);

+ Giấy chứng thư đi kèm lô hàng nguyên liệu NK của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu hoặc Giấy xác nhận của thuyền trưởng.

- Trường hợp lô hàng có yêu cầu xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu:

+ Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (bản chính hoặc bản sao);

+ Giấy xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu 04 Phụ lục III  ban hành kèm theo Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT  ngày 15/11/2018.

- Trường hợp lô hàng tôm nuôi sống xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc: Kết quả giám sát bệnh do Cơ quan thú y thực hiện.

- Trường hợp lô hàng tôm và sản phẩm tôm thuộc đối tượng phải kiểm dịch theo Quyết định 1701/QĐ-BNN-QLCL  xuất khẩu vào Úc, Hàn Quốc: Kết quả xét nghiệm bệnh của các lô hàng sản xuất đạt yêu cầu.   

   Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký:
  • Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp chứng thư đến Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4 bằng các hình thức: trực tiếp, đường bưu điện; Fax, thư điện tử đăng ký trực tuyến (sau đó gửi bản chính). 

Nơi tiếp nhận: Phòng Chất lượng, 1610, Võ Văn Kiệt, Phường 7, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh. Email: kiemhangcl.nafi4@gmail.com/chatluong.nafi4@mard.gov.vn

  • Đồng thời, gửi thông tin chứng nhận lô hàng bao gồm: tên chủ hàng, số hồ sơ lô hàng  (do Phòng Chất lượng cấp), thị trường, tên/mã số cơ sở sản xuất, nội dung chứng nhận, vận đơn, và các thông tin có liên quan khác (nếu có).  
Nơi tiếp nhận: Phòng Hành chính – Tổng hợp (Chứng nhận), 1610, Võ Văn Kiệt, Phường 7, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh. Email: chungnhanonline@nafi4.com.vn & tonghop.nafi4@mard.gov.vn.

   Thời gian thực hiện:
  • Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Trung tâm vùng 4 thẩm xét hồ sơ rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP:
Lô hàng có kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP không đạt: gửi thông báo cho chủ hàng nêu rõ lý do không cấp chứng thư cho lô hàng.
Hồ sơ cần bổ túc thông tin làm rõ nội dung chứng nhận: trả lời (hoặc trao đổi trực tiếp) với khách hàng để thông báo tình trạng cụ thể. Thời gian thẩm xét hồ sơ tính từ khi thông tin được khách hàng xác nhận đầy đủ và hợp lệ.
Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: trong vòng 01 (một) ngày làm việc cấp chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương  ứng với quy định của thị trường nhập khẩu; Gửi thông báo hoàn thành và số chứng thư đã được cấp cho khách hàng. 

                                                                          
  • Khách hàng điền đầy đủ các nội dung vào Phiếu thông tin chứng nhận lô hàng (BM7.3/1) và thực hiện thanh toán phí cấp giấy trước khi nhận chứng thư; kiểm tra tính hợp lệ/số tờ (COPY/ORIGINAL) của giấy chứng thư đã cấp và ký xác nhận đã nhận hồ sơ.
Nơi trả chứng thư: Phòng Hành chính  - Tổng hợp (Chứng nhận), 1610, Võ Văn Kiệt, Phường 7, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh. Tel: 028.36363638 Ext:3


 

 

QUI TRÌNH

ĐĂNG KÝ - THẨM ĐỊNH - CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG

THỦY SẢN XUẤT KHẨU

 

1. Phạm vi áp dụng:

- Các lô hàng thủy sản xuất khẩu của các Cơ sở ngoài danh sách ưu tiên hoặc Cơ sở có thông báo của Cơ quan thẩm định về kết quả kiểm tra điều kiện ATTP hạng 3.

- Các lô hàng thủy sản xuất khẩu của các cơ sở trong danh sách ưu tiên đề nghị kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu hoặc thẩm định thêm chỉ tiêu, hoặc lấy kết quả phân tích.

- Các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

2. Quy trình:


                                       
 
                             Hồ sơ đăng ký bao gồm:
   1. Giấy đăng ký thẩm định chất lượng, an toàn thực phẩm/ kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục XIII  ban hành kèm theo Thông tư 48.
    2. Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 48.

    3. Trường hợp Chủ hàng không phải là Cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (Cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.  

    4. Ngoài các hồ sơ theo qui định tại TT48, tùy trường hợp cụ thể sau phải có thêm các hồ sơ:

- Trường hợp lô hàng sản xuất từ nguyên liệu thuỷ sản nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường Châu Âu:
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch của Cục Thú y (nếu có);
+ Giấy chứng thư đi kèm lô hàng nguyên liệu NK của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu hoặc Giấy xác nhận của thuyền trưởng.
- Trường hợp lô hàng có yêu cầu xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu:
+ Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (bản chính hoặc bản sao);
+ Giấy xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu 04 Phụ lục III  ban hành kèm theo Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT  ngày 15/11/2018.
- Trường hợp lô hàng tôm nuôi sống xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc: Kết quả giám sát bệnh do Cơ quan thú y thực hiện.
- Trường hợp lô hàng tôm và sản phẩm tôm thuộc đối tượng phải kiểm dịch theo Quyết định 1701/QĐ-BNN-QLCL  xuất khẩu vào Úc, Hàn Quốc: Kết quả xét nghiệm bệnh của các lô hàng sản xuất đạt yêu cầu.

 

   Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký:
  • Thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong thời hạn ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu;
  • Trường hợp khác: Trong thời hạn ít nhất 09 (chín) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.
Chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký thẩm định qua các hình thức: trực tiếp, đường bưu điện; Fax, thư điện tử, đăng ký trực tuyến (sau đó gửi bản chính).

Nơi tiếp nhận: Phòng Chất lượng, 1610 Võ Văn Kiệt, Phường 7, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh. Email:kiemhangcl.nafi4@gmail.com/chatluong.nafi4@mard.gov.vn.

   Thời gian thực hiện:
  • Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đăng ký, Trung tâm vùng 4 thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn Chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có).
 
  • Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã được thống nhất, Trung tâm vùng 4 cử kiểm tra viên thực hiện thẩm định lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng.
   Thời gian phân tích, kiểm nghiệm:
Các mẫu kiểm nghiệm lô hàng được phân tích tại Phòng kiểm nghiệm sinh học và Phòng Kiểm nghiệm Hóa học của Trung tâm vùng 4.
       - Các chỉ tiêu sinh học: có kết quả từ 3 – 5 ngày làm việc.
       - Các chỉ tiêu hóa học: có kết quả từ 2 – 4 ngày làm việc.
Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP:
      Phòng Kiểm nghiệm gửi kết quả kiểm nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ kết quả kiểm nghiệm.
      Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Trung tâm vùng 4 gửi Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 48.

   Thời hạn gửi thông tin cấp chứng thư:
  • Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp thông tin chứng nhận lô hàng bao gồm: tên chủ hàng, số hồ sơ lô hàng  (do Phòng Chất lượng cấp), thị trường, tên/mã số cơ sở sản xuất, nội dung chứng nhận, vận đơn, và các thông tin có liên quan khác (nếu có). 
Nơi tiếp nhận: Phòng Hành chính – Tổng hợp (Chứng nhận), 1610 Võ Văn Kiệt, Phường 7, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh. Email: chungnhanonline@nafi4.com.vn & tonghop.nafi4@mard.gov.vn.

Thời gian thực hiện:
  • Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Trung tâm vùng 4 thẩm xét hồ sơ rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP:
Lô hàng có kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP không đạt: gửi thông báo cho chủ hàng nêu rõ lý do không cấp chứng thư cho lô hàng.
Hồ sơ cần bổ túc thông tin làm rõ nội dung chứng nhận: trả lời (hoặc trao đổi trực tiếp) với khách hàng để thông báo tình trạng cụ thể. Thời gian thẩm xét hồ sơ tính từ khi thông tin được khách hàng xác nhận đầy đủ và hợp lệ.
Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: trong vòng 01 (một) ngày làm việc cấp chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương  ứng với quy định của thị trường nhập khẩu; Gửi thông báo hoàn thành và số chứng thư đã được cấp cho khách hàng. 

                                                                          
  • Khách hàng điền đầy đủ các nội dung vào Phiếu thông tin chứng nhận lô hàng (BM7.3/1) và thực hiện thanh toán phí cấp giấy trước khi nhận chứng thư; kiểm tra tính hợp lệ/số tờ (COPY/ORIGINAL) của giấy chứng thư đã cấp và ký xác nhận đã nhận hồ sơ.
Nơi trả chứng thư: Phòng Hành chính  - Tổng hợp (Chứng nhận), 1610 Võ Văn Kiệt, Phường 7, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh. Tel: 028.36363638 Ext:3